Sự kiện tiêu biểu
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C
(Blogtamsu) - 1.1/ Tập ký tự hợp lệ dùng trong ngôn ngữ C - Các chữ cái : A, B, C ..., 2, a,n,c,...z ( 26 chữ cái thường) - Các chữ số : 0,1,..., ....
Công Nghệ Webblog - Chuyên nhận rip, thiết kế, cung cấp: Template blogspot, template blogger chuẩn SEO, Tối ưu website, tích hợp tin tức, giỏ hàng cho blogger bán hàng...
1.1/ Tập ký tự hợp lệ dùng trong ngôn ngữ C
- Các chữ cái : A, B, C ..., 2, a,n,c,...z ( 26 chữ cái
thường)
- Các chữ số : 0,1,..., 9.
- Ký tự gạch nối _ ( chú ý phân biệt dấu - ).
- Dấu cách ( space) : dùng để phân biệt các từ
:
Ví dụ : lop Học( 7 kí tự) - LopHoc( 6 kí tự).
1.2/ Tên ( định danh ) : là 1 dãy kí tự bắt đầu bằng chữ hoặc
ký tự gạch dưới, theo sau là chữ cái, chữ số hoặc ký tự gạch nối
(-).
- Tên : dùng làm tên hằnp, tên biến , nhãn , tên
hàm....
Ví dụ : Tên đúng : _abc, Delta_1, BETA.
Tên sai : 1xyz ( vì bắt đầu là 1 chữ số )
A#B ( vì có dâu #)
Delta ( vì có khoảng trống) , X-1 (vì sử dụng dấu gạch
ngang).
* Chú ý :
+ Tên : chữ hoa và chữ thường được xem là khác nhau ( ( #
pascal )
+ Thông thường :
. Ðặt chữ hoa cho các hằng, chữ thường cho các đại lượng còn
lại(biến, hàm..).
. Nên đặt 1 cách gợi nhớ ( 8 kí tự đầu là có nghĩa và tuỳ
thuộc chương trình ).
1.3/ Từ khoá : là từ dành riêng cho ngôn ngữ. Tên biến, hằng,
hàm ...không được trùng với từ khoá, luôn luôn viết bằng chữ thường. Các từ khoá
trong C gồm : Break, char, continue, case, do, double, default, else, float,
for, goto, int,if, long, return, struct, switch, unsigned, while, typedef, union
voi, volatile,..
1.4/ Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C : 4 kiểu : char, Int,
float, double.
- Kiểu char ( 1 byte ) : biễu diễn 1 ký tự thuộc ASCII ( thực
chất là số nguyên từ 0 đến 255)
Ví dụ : Ký tự ASCII
0 048
A 065
a 097
- Kiểu Int : 3 loại : Int, long Int ( long ) và unsigned Int
( unsigned).
- Kiểu Float : biểu diễn các số thực độ chính xác
định.
- Kiểu double : biễu diễn các số thực độ chính xác
kép.
Stt Kiểu Phạm vi Kích thước
1 Char 0..255 1 byte
2 Int -32768..32767 2 bytes
3 Long -2147483648..2147484647 4bytes
4 Unsigned 0..65535 2 bytes
5 Float 3.4e - 38..3.4e + 38 4 bytes
6 double 1.7e - 308 .. 1.7e + 308 8 bytes
- Kiểu void: Kiểu không giá trị, củ dùng để biểu diễn kết quả
hàm cũng như nội dung củ pointer. Kiểu này sẽ nói chi tiết ở các phần liên
quan.
1.5/ Biến và mảng :
a/ Biến : Biến đại lượng thay đổi; mỗi biến có 1 tên và địa
chỉ vùng nhờ danh riêng cho nó.
Khai báo biến : Cú pháp < Kiểu dữ liệu > < Danh sách
các biến >;
Ví dụ : Int i,j ;
long cucdai;
double tongsothue;
Int a,b = 20; float e = 35.1; x=30.5;
b/ Mảng: là tập hợp các phần tử có cùng 1 kiểu và chung 1
tên.
Khai báo :
Ví dụ : Int Mang1[ 10 ];
Float Bang [10][10];
- Mảng một chiều : là một dãy các ký tự phần tử tuần tự trong
bộ nhớ, mỗi một phần tử chiếm một số byte tương ứng với kiểu của
nó.
- Mảng nhiều chiều : Gồm các phần tử sắp liên tiếp từ hàng
này sang hàng kia. Các chỉ số được đánh số từ 0 trở đi.
Ví dụ :
- Mãng 1[0] ..Mãng1[9]
- Bang [0][0] Bang [0][1]..Bang [0][9].
Bang[][] Bang[2][0]..Bang[1][9]
.....
Bang[9][0].. Bang[9][9]
* Chú ý : &Mang1[3] đúng nhưng &Bang[2][5]sai ( Ðúng
đối với 1 chiều và sai đối với nhiều chiều)
1.6 / Hằng : Ðại lượng không thay đổi
a/ Hằng nguyên ( Int ): có giá trị từ -32768 đến
32767
- Có thể viết theo hệ 16 bằng cách thêm tiền tố Ox hoặc theo
cơ số 8 bằng cách thêm tiền tố O ( Octal = bát phân ).
* Ví dụ : O306 viết theo cơ số 8 : Giá trị = 6 * 8 0 + 3* 8 *
8 = 198 trong hệ 10.
O345 = 3*8*8 + 4*8 + 5 = 229
Ox147 = 1*16*16 + 4*16 +7 =327 trong hệ 10.
OxAa= 10*16+13=173
- Lý do a hoặc A =10
b hoặc B =11
c hoặc C =12
d hoặc D =13
e hoặc E = 14
f hoặc F = 15
b/Hằng long ( long Int : nguyên lớn ) : giống như hằng
nguyên, chỉ khác thêm L hoặc l ở đầu.
* Ví dụ : 180L, 123456789l ( Hằng nguyên là giá trị vượt quá
số nguyên là hằng nguyên lớn (long)
c/Hằng thực ( float và double ) : Có 2 cách
viết
- Cách 1 : ( dạng thập phân) Số gồm : phần nguyên, dấu chấm
thập phân và phần phân.
* Ví dụ : 214.35 , - 234.34.
- Cách 2 : Viết theo dạng khoa học
* Ví dụ : 1.543e7 = 15430000
123.456E-4 = 0.123456 ( 123.456/105)
d/Hằng ký tự : Viết trong 2 dấu nháy đơn. Giá trị của hằng
chính là mã ASCII của chữ.
* Ví dụ : 'A' = 65;
'd' = 100,
'9 ' - '0 ' = 57 - 48 = 9
- Hằng ký tự còn có thể viết \X1X2X3 , \x1x2x3 : trong đó
x1,x2,x3 là số nguyên hệ 8.
*Ví dụ : chữ a mã hệ 10 là 97 đổi ra hệ 8 là O141 =>
\141='a';
\ 101='A';
\ 142 ='b'
* Một số hằng đặc biệt được viết theo qui ước như sau
:
Viết Ký tự Diễn giải
' \ " ' dấu nháy đơn
' \" ' " dấu nháy kép
' \\ ' \ dấu chéo ngược
'\n ' \n ký tự xuống dòng
' \0 ' \0 ký tự rỗng ( null)
Chú ý : - Phân biệt ký tự '0 ' và ' \0 '. Hằng ' 0 ' cùng với
chữ số 0 có mã = 48
- Hằng '\0 ' cùng với ký tự \0 (null) có mã 0.
- Hằng ký tự thực sự là số nguyên => có thể dùng số nguyên
hệ 10 đê biểu diễn ký tự .
* Ví dụ : printf( " %c%c", 65,66) sẽ in ra AB.
e/Hằng xâu ký tự : đặt trong dấu nháy kép ( " "). Hằng được
lưu trữ trong 1 mãng ký tự mà ký tự cuối cùng là rỗng
(null) ' \0 '.
Ví dụ : "Lơp Hoc"
- Hằng có thể được đinh nghĩa đối với toán tử define
.
+ Cú pháp : # define < tên hằng > < giá
trị>
Trong chương trình mọi biến max đều được thay đổi giá trị
100.
Ví dụ : # define MAX 100
# Define pi 3.141593
1.7/ Phép toán :
+ Phép toán số học gồm : +,-,*, / ( Phép chia lấy phần nguyên
), % ( phép chia lấy phần dư).
+ Phép toán quan hệ : <, >, <=,>=, = =, ! = (
khác).
+ Phép toán logic : || ( hoặc ) , && ( và) ! ( not ),
#0 hay =1 : True( đúng) ; =0 : Falsse ( sai)
+ Phép toán tăng giảm : ++ cộng thêm 1 vào toán
hạng.
* Ví dụ : Int n=10; n++;=> n=11 <=>
n=n+1;
Chú ý : - n++ : giá trị n được lấy trước khi tăng
n.
- ++n : giá trị n được lấy sau khi tăng n
- tương tự n-- , --n ;
+ Toán tử thao tác bit : Không áp dụng cho kiểu float hoặc
double.
& : phép hội các bít ( và)
| : phép tuyển các bit ( hoặc)
^ : phép tuyển các bit loại trừ
<< : phép dịch trái
>> : phép dịch phải.
: phép lấy phần bù.
Ví dụ : 105 & 7 = 1 /* 0111 1001 & 0000 0111 = 0000
0001 */
105 | 17 = 127 /* 0111 1001 | 0000 0111 = 0111.1111
*/
0x60 = 0x96 /* 0110 1001 = 1001 0110 */
+ Toán tử chuyển đổi kiểu : ta có thể dùng toánt ử chuyển
kiểu để chuyển 1 kiểu bất kỳ sang kiểu mong muốn bằng cách dùng toán tử sắc thái
( cast) theo quy tắc sau :
ép Kiểu ( type cast ) : ( kiểu ) Biến Kiểu mong
muốn
* Ví dụ : int i = 10
----ă ( float ) i => 10.0
- Chú ý : + Một số kiểu float khi chuyển sang kiểu Int sẽ bị
chặt cụt phần thập phân.
+ Một số kiểu long khi chuyển sang kiểu Int sẽ cắt bỏ vài chữ
số.
* Ví dụ : n = 2560.70 thì (int)n = 2560
+ Toán tử gán :
- Cú pháp : < biến> = < biểu thức>
* Ví dụ : c = a + b ; d= t + 3 ;
i= i+2 (Viết gọn i+=2; )
i= i*2 (i*=2; )
x = x >> 1 (x >> = 1;)
Chú ý : Các phép toán trong C có độ ưu tiên khác nhau và quy
tắc kết hợp khác nhau => Bảng liệt kê các phép toán theo thứ tự ưu tiên từ
trên xuống dưới, các phép toán trên dòng có thứ tự như nhau.
Phép toán Trình tự kết hợp
(),[ ], ă trái qua phải
|, dấu ngã, &*, - -, + + , ( type ) size of phải qua
trái
*,/, % trái qua phải
+, - trái qua phải
<< ,>> trái qua phải
<,<= ,> ,>= trái qua phải
& trái qua phải
| trái qua phải
&& trái qua phải
|| trái qua phải
? phải qua trái
= =, !=, +=, -= phải qua trái
1.8/ Biểu thức : được xây dựng bằng các toán tử , toán hạng
là các hằng, biến, hàm....
- Biểu thức gán : Ví dụ : A = B =C =5 => A=5, B = 5, C =
5.
- Biểu thức điều kiện có dạng : B1?E1 : E2 : Nếu B 1 đúng giá
trị biểu thức = E1. ngược lại E2.
* Ví dụ : S=x>y ? x:y cho giá trị lớn nhất của x và
y.
1.9/ Cấu trúc tổng quát của chương trình viết bằng ngôn ngữ C
:
#include < Thuvien.h> những khai báo, những chỉ thị
tiền xử lý.
#define ....
/* Các khai báo kiểu dữ liệu, hằng */
Type of....
{ Các biến toàn cục, biến ngoài}
prototype { khai báo tiêu đề hàm}
main ()
{ x1,x2,........xn}
* Ví dụ : Viết chương trình số lớn nhất cho trước a, b,
c
/* Chương trình tìm số lớn nhất trong 3 số*/
# include < stdio.h>
# Include < conio.h>
void main (void)
{ int n1,n2, n3, nmax ;
do
{
/* đọc 3 số từ bàn phím*/
printf(" nhập số thứ nhất : "); scanf( " %d",
&n1);
printf(" nhập số thứ hai : "); scanf( " %d",
&n2);
printf(" nhập số thứ ba : "); scanf( " %d",
&n3);
/* tìm số lớn nhất */
nmax = n1>n2 ? n1:n2;
nmax = nmax > n3 ? nmax : n3;
/* In ra kết quả */
printf ( " số lớn nhất trong 3 số %d%d%d là : %d \ n ",
n1,n2,n3 ,nmax);
}
printf ( " ấn ESC để kết thúc );
while ( getch ()! = 27 );
}
2/ CÁC LỆNH XUẤT NHẬP CHUẩN:
2.1/ Hàm Printf
- Printf (" formated string ",
);
Biểu thức có thể là : const ( hằng), var ( biến), function
(hàm).
* Ví dụ : int Siso= 30;
Printf ( " In sĩ số lớp học là %d, Siso );
a/ Các ký tự điều khiển :
\n : sang dòng mới
\b : lùi lại 1 tab.
\f : sang trang mới
\t : dấu tab
\' : In ra dấu '
\" : in ra dấu "
\ \ : in ra dấu \
b/ ký tự chuyển dạng :
Ký tự chuyển dạng Kiểu của đối Mô tả
c char đối là ký tự
d/di int đối là số nguyên
ld /li long đối là số nguyên dài
f float hoặc doubl đối là số thực
s xâu ký tự(chuỗi) đối là chuỗi
u int số nguyên hệ 10 không dấu
O int số nguyên hệ 8 không dấu
lo long số hệ 8 không dấu
x int số hệ 16 không dấu
lx long số hệ 16 không dấu
g float hay double không in ra các số không vô
nghĩa
c float hoặc double đối trong dạng thập phân
Ðộ rộng dành cho biến , trước in ra. Lưu ý ra màn hình
printf( stdpm, "\n sĩ số ..")
2.2/ Hàm scanf :
- scanf (" formated string ", các địa chỉ biến
);
* Ví dụ :
int a ;
float x,y;
char cr[6], ct[6];
scanf (" %f %5f3d%35%5 ", &x , &y , &a , c r,
ct);
Nhập vào 5.4 25 124 523 48ab Enter .
=> kết quả là : x=5.4 ; y=25.0; a = 124; cr= "523"; ct =
"48ab"
2.3/ Dòng vào STDIN (standard in) và các hàm scanf, gets,
getchar.
- StdIn dòng vào chuẩn( bàn phím).
- Lưu ý : nếu từ Stdin có đủ dữ liệu thì các hàm trên sẽ nhận
1 phần dữ liệu mà dòng yêu cầu. Phân còn lại ( chưa nhập) vẫn trên StdIn.. Nếu
chưa đủ đợi đến khi Enter.
* Ví dụ : char ht[20] ;
print ( " \n hoten: ") ;
gets(ht);
- Hàm getchar() nhận 1 ký tự từ stdIn và trả về ký tự nhận
được.
* Ví dụ : Int ch; ch = getchar(); nếu nhập A và enter =>
ch='A'
'\'n vẫn còn trên stdIn và hàm getchar sau đó hàm scanf cũng
như vậy.
- Làm sach stdIn : fflush(stdin);
Ví dụ : Print("\ tuoi : n"); scanf ( " %d " ,
&tuoi);
Printf ("\n hoten :"); fflush( stdin);
get(ht);
Ví dụ : scanf( %d", &a); ch =getchar();
gets(ht);
Nhập vào liên tục : 12E Trần Văn T ( Enter ).
=> kết quả là : a =12, ch = 'E', ht = " Trần văn
T"
ã Hàm puts : đưa một chuỗi ký tự ra stdout ( màn hình
)
Ví dụ : puts('\n lophoc"); đưa dòng chữ lợp học lên 1 dòng
mới.
* Hàm putchar : đưa 1 ký tự lên stdout .
Ví dụ : putchar('A') ; ----> in ra ký tự A.
Chú ý : Tất cả các hàm trên khai báo trong
stdio.h.
2.4 các hàm vào ra màn hình , bàn phím thuộc hàm
conio.h
- Hàm getch() : nhận 1 ký tự trực tiệp từ dộ đệm bàn phím và
trả về ký tự nhận được
- Hàm getchc () : nhận 1 ký tự trực tiếp từ và hiển thị trên
monitor
- Hàm Putch ( Int ch) : hiển thị ký tự ch theo miền xác định
trong hàm textcolor
#putchar () hiển thị theo màu trắng.
Int Kbhit(void) = 0 nếu bộ đệm bàn phím rỗng.
# 0 nếu bộ đệm bàn phím khác rỗng.
Chú ý : Nếu gõ phím khi máy dừng chờ trong các hàm scanf,
gets, getchar thì ký tự vào stdin => if (Kbhit ()) ch = getch() ; hoặc
scanf(" %d%*c, &i); ( để khử ' \n ').
+ clrscr(); hàm xoá màn hình.
+ goto xy (x,y): di chuyển con trỏ đến toạ đô ỹ(x,y) : x :
cột ( 1..80); y : dòng 1..25.
* Ví dụ : viết chương trình nhập vào tên ban và in ra lời
chào :
# Include
#Include
main ()
{ char name[30], ch;
printf( " nhập tên của bạn : "); scanf (" % s ",
&name);
printf(" \n chào %s!\n", name);
ch = getch();
/* ( đợi nhận số 1 ký tư ỷ=> dừng màn
hình*/
vns3curity(HCE)
Contact us
Admin
Tìm kiếm bài viết
Maytinhrpro Share
cài đặt máy tính, sửa chữa máy tính, vệ sinh máy in, sửa main máy in, thiết kế website, bảo trì phòng nét, mua bán điện thoại, lập trình phần mềm, cài win tận nơi, máy tính giá rẻ, dịch vụ máy in, mua bán máy in, bán máy văn phòng, nạp mực giá rẻ, thay drum hộp mực, sửa nguồn máy tính, lặp đặt camera, sửa điện thoại
MAYTINHPRO.COM
Máy tính văn phòng
Máy tính doanh nghiệp
Máy in văn phòng
máy in cá nhân
Máy chiếu văn phòng
máy fax cty
Máy tính bàn
Máy tính doanh nghiệp
Máy in văn phòng
máy in cá nhân
Máy chiếu văn phòng
máy fax cty
Máy tính bàn
MAYTINHPRO.COM
dịch vụ máy tính
sửa chữa máy in
vệ sinh máy tính
bảo trì máy máy
cài đặt windows
dịch vụ sửa chữa máy in
dịch vụ cài đặt máy in
sửa chữa máy in
vệ sinh máy tính
bảo trì máy máy
cài đặt windows
dịch vụ sửa chữa máy in
dịch vụ cài đặt máy in
Kết Nối Maytinhpro
Hotline: 0972 893 393 - 0908 113 095
Skype: vkmaytinhpro@gmail.comFacebook: https://www.facebook.com/dichvusuachua
Website: www.maytinhpro.com
Skype: vkmaytinhpro@gmail.comFacebook: https://www.facebook.com/dichvusuachua
Website: www.maytinhpro.com
OFICE: 185 Đường Hoàng Sa - P.Đakao - Quận 1 - TP.HCM
CPO: 184/15 LH80, P.Hiệp Thành. Quận 12.HCM
HÌNH ẢNH THI CÔNG
Tag: dịch vụ sơn nước , dịch vụ sơn nhà, sơn nhà giá rẻ, sơn nhà đẹp, sơn nhà hồ chí minh, sơn sửa nhà phố, sơn nước uy tin, sơn nước tận nhà, sơn nước tại nhà, sơn nước chất lượng, sơn nhà đẹp, sơn nhà trọn gói, sơn giả đá, sơn giả gỗ,sơn nhà sài gòn, sơn nhà siêu đẹp
DỊCH VỤ SƠN NHÀ TẬN NƠI
© Copyright 2014 Blogtamsu.vn, All rights reserved. Liên hệ quảng cáo
SỨC KHỎE | GIẢI TRÍ | LÀM ĐẸP | NẤU ĂN | VIDEO | TAM SU | NGOI SAO | 12 CUNG HOANG DAO
SAO VIET | SAO HAN | NGOAI TINH | THOI TRANG | CACH LAM DEP | TAM SU PHU NU | TAM SU THAM KIN | HON NHAN | CHUYEN CUA SAO | SAO HOA NGU | PHU NU NGOAI TINH | TAM SU TINH YEU
Điện thoại: 0916536236
GP TTTĐTH: 3141/GP-TTĐT do Sở TT&TT Hà Nội cấp.
Email: contact@eyeplus.vn
Chia sẻ bởi